
Một số nội dung cơ bản của Dự thảo Nghị định Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
08/03/2024TN&MTBộ Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến cho dự thảo Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường xin giới thiệu một số nội dung cơ bản của dự thảo Nghị định để bạn đọc tham gia góp ý.
Dự thảo Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai gồm có 05 Chương, 68 Điều, cụ thể như sau:
Về phạm vi điều chỉnh: Nghị định này quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai. Việc quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; giá đất; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; quỹ phát triển đất; đất trồng lúa; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai được thực hiện theo các Nghị định khác của Chính phủ.
Về đối tượng áp dụng: Đối tượng áp dụng Nghị định này gồm cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai; các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Về đo đạc lập bản đồ địa chính; điều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai (Hướng dẫn khoản 4 Điều 50 và khoản 1 Điều 55 của Luật Đất đai năm 2024). Gồm có 02 Mục và 12 Điều, cụ thể:
a) Mục 1 quy định về Đo đạc, lập bản đồ địa chính, gồm 09 Điều:
(1) Nguyên tắc đo đạc lập bản đồ địa chính;
(2) Căn cứ, nội dung, nhiệm vụ và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính; (3) Đo đạc, xác định ranh giới thửa đất và đối tượng địa lý liên quan;
(4) Thu thập thông tin, dữ liệu về từng thửa đất và đối tượng địa lý liên quan;
(5) Thành lập bản đồ địa chính;
(6) Chỉnh lý biến động bản đồ địa chính;
(7) Trình tự, thủ tục đo đạc tách thửa đất, hợp thửa đất;
(8) Quản lý, sử dụng, khai thác bản đồ địa chính;
(9) Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính.
b) Mục 2 quy định về điều tra, đánh giá đất đai và Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai, gồm 03 Điều:
(1) Trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai;
(2) Trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
(3) Điều kiện về năng lực của tổ chức dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai.
Về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Hướng dẫn khoản 5 Điều 131, khoản 7 Điều 135, khoản 10 Điều 138, khoản 6 Điều 139, khoản 7 Điều 140, khoản 3 Điều 142 và khoản 2 Điều 223 của Luật Đất đai năm 2024). Gồm có 02 Mục và 38 Điều, cụ thể:
a) Mục 1 quy định về nội dung Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, gồm 12 Điều:
(1) Nội dung, hình thức, trách nhiệm trong giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
(2) Người yêu cầu đăng ký;
(3) Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu đăng ký;
(4) Hình thức giấy tờ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
(5) Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận;
(6) Từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
(7) Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận;
(8) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 151 của Luật Đất đai;
(9) Các trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận;
(10) Xử lý việc cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện tích tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận đã cấp;
(11) Xác định diện tích và mục đích sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014;
(12) Việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Mục 2 quy định thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận, gồm 26 Điều:
(1) Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu;
(2) Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:
(3) Các loại giấy tờ nộp liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
(4) Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận;
(5) Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu;
(6) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu;
(7) Giải quyết đối với trường hợp đã cấp giấy chứng nhận cho một phần diện tích của thửa đất;
(8) Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
(9) Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thực hiện quyền đối với một phần thửa đất mà không tách thửa;
(10) Trình tự, thủ tục xác định lại diện tích đất ở theo nhu cầu cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận;
(11) Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận;
(12) Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân theo phương án "dồn điền, đổi thửa";
(13) Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông;
(14) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện tích tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc Giấy chứng nhận đã cấp;
(15) Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong dự án kinh doanh bất động sản;
(16) Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định;
(17) Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
(18) Trình tự, thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp;
(19) Trình tự, thủ tục thu hồi, Giấy chứng nhận đã cấp;
(20) Thu hồi giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp 01 Giấy chứng nhận cấp nhiều thửa đất;
(21) Trình tự, thủ tục hủy Giấy chứng nhận đã cấp;
(22) Giải quyết trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận nhưng sau đó chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu không chứng nhận sản gắn liền với đất;
(23) Giải quyết việc cấp đổi giấy chứng nhận đối với trường hợp giấy chứng nhận đã cấp có chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm;
(24) Hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận đã cấp;
(25) Quy định chi tiết việc cấp giấy chứng nhận không đúng thẩm quyền;
(26) Giải quyết trường hợp giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai.
Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (Hướng dẫn khoản 4 Điều 170 của Luật Đất đai năm 2024). Gồm có 13 Điều, cụ thể:
(1) Nội dung quản lý nhà nước đối với Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
(2) Các hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
(3) Xây dựng, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai:
(4) Kết nối liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
(5) Trao đổi thông tin theo hình thức điện tử khi xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai:
(6) Công bố thông tin, dữ liệu đất đai;
(7) Các hình thức khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai;
(8) Những trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;
(9) Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;
(10) Phí và giá cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai;
(11) Dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai;
(12) Bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin;
(13) Trách nhiệm quản lý nhà nước về Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Điều khoản thi hành, gồm có 03 điều, quy định về điều khoản chuyển tiếp; hiệu lực thi hành; trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp, người sử dụng đất.
Quang Minh