Sở TN&MT TP. Cần Thơ thực hiện nhiều danh mục trong triển khai thực hiện liên thông thủ tục hành chính công

Thứ sáu, 30/8/2024, 10:50 (GMT+7)
logo Ngày 26/8/2024, Chủ tịch UBND TP. Cần Thơ ban hành Quyết định số 1893/QĐ-UBND về việc thực hiện liên thông thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ. Theo đó, Sở TN&MT có đến 16 thủ tục hành chính trong thực hiện liên thông với thủ tục đăng ký doanh nghiệp của Sở KH&ĐT, áp dụng đối với các thủ tục hành chính có thời hạn giải quyết dưới 5 ngày làm việc.

Sở TN&MT TP. Cần Thơ thực hiện nhiều danh mục trong triển khai thực hiện liên thông thủ tục hành chính công
Trung tâm Phục vụ hành chính công TP. Cần Thơ

1. Quy trình thực hiện như sau:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố (số 109, đường Nguyễn Trãi, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ):

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ theo đúng quy định để thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp tại Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Bước 2: Sau khi nhận Giấy biên nhận hồ sơ và trả kết quả, cá nhân, tổ chức sử dụng Giấy biên nhận này thay thế thành phần hồ sơ là bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục hành chính ở Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ.

- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết thủ tục hành chính xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.

- Bước 4: Nhận kết quả.

+ Đối với thủ tục hành chính về doanh nghiệp: đến thời hạn hẹn trả kết quả; cá nhân, tổ chức nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Quầy của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

+ Đối với thủ tục hành chính liên thông: đến thời hạn hẹn trả kết quả; cá nhân, tổ chức bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định để lưu hồ sơ; đồng thời, nhận Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Quầy của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến theo đúng quy định để thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp tại Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp - liên thông tài khoản đăng nhập VNEID (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/).

- Bước 2: Sau khi nhận Giấy Biên nhận hồ sơ và trả kết quả điện tử, cá nhân, tổ chức sử dụng Giấy Biên nhận này thay thế thành phần hồ sơ là bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục hành chính liên thông tại Cổng Dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.cantho.gov.vn/).

- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết thủ tục hành chính xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.

- Bước 4: Nhận kết quả.

+ Đối với thủ tục hành chính về doanh nghiệp: Đến thời hạn hẹn trả kết quả; cá nhân, tổ chức nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Quầy của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

+ Đối với thủ tục hành chính liên thông: Đến thời hạn hẹn trả kết quả; cá nhân, tổ chức bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định để lưu hồ sơ; đồng thời, nhận Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Quầy của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Hoặc khi cá nhân, tổ chức có yêu cầu: Kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan được gửi về kho của cá nhân, tổ chức sau khi công chức tiếp nhận hồ sơ nhận được tệp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ hệ thống Kho dữ liệu của thành phố về đăng ký kinh doanh hoặc bản chứng thực bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Sở TN&MT TP. Cần Thơ có đến 16 danh mục thủ tục hành chính:

1. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

2. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

3. Cấp điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.

4. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.

5. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

6. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

7. Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

8. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

9. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.

10. Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

11. Tách thửa hoặc hợp thửa đất.

12. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định.

13. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận.

14. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp.

15. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trảtiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

16. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.

PV